Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn ngân hàng để ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ và đổi mới sáng tạo. Việc hỗ trợ lãi suất vay do Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và các quỹ địa phương thực hiện bằng ngân sách nhà nước.
1.Hỗ trợ lãi xuất vay là gì? Ai hỗ trợ vay? Ai được hỗ trợ vay? Vay để làm gì?
Hỗ trợ lãi suất vay là nhiệm vụ đổi mới sáng tạo do Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia và các quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, ngành, địa phương sử dụng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ lãi suất vay vốn của doanh nghiệp vay vốn tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm thực hiện dự án, phương án đầu tư có nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo.
2 Mức được hỗ trợ lãi xuất vay và thời hạn hỗ trợ lãi xuất vay
Mức hỗ trợ lãi suất vay: Bằng 50% lãi suất cho vay theo hợp đồng cho vay đã ký giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp nhưng không quá 6%/năm.
Trường hợp cần thiết, Quỹ có thể quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
Thời hạn hỗ trợ lãi suất vay đối với khoản vay để thực hiện dự án, phương án đầu tư được tính từ thời điểm Quỹ quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất vay đến khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với tổ chức tín dụng, nhưng không quá 05 năm và phải còn tối thiểu 12 tháng thời hạn vay tính đến thời điểm hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.
3, Điều kiện thực hiện
a) Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực của dự án, phương án đầu tư, có đủ năng lực triển khai, bảo đảm tiến độ và chất lượng thực hiện;
b) Có hợp đồng cho vay đã ký kết giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam và doanh nghiệp kèm hồ sơ dự án, phương án đầu tư được tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay; mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án, phương án đầu tư thuộc phạm vi hỗ trợ; cam kết sử dụng vốn đúng mục đích;
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo, cung cấp chứng từ thanh toán và chấp hành sự kiểm tra, giám sát của Quỹ.
4. Tiêu chí dự án hỗ trợ lãi suất vay:
a)Dự án, phương án đầu tư phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phải được tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam chấp thuận cho vay để thực hiện;
b)Dự án, phương án đầu tư phải có nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo phù hợp với nội dung quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
c) Dự án, phương án đầu tư phải phù hợp với định hướng ưu tiên theo thông báo hằng năm của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của bộ, ngành, địa phương (gọi tắt là Quỹ) và khả năng bố trí nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhiệm vụ đổi mới sáng tạo;
c) Ưu tiên công nghệ của dự án, phương án đầu tư phải thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, Danh mục công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật.
3. Yêu cầu đối với dự án đổi mới công nghệ:
a) Tính khả thi về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kế hoạch tổ chức thực hiện, thời gian và tổng mức kinh phí;
b) Hồ sơ đề xuất đầy đủ, rõ ràng, xác định cụ thể mục tiêu, nội dung, phương án triển khai, kết quả đầu ra dự kiến, kế hoạch tài chính và cơ cấu nguồn vốn (bao gồm vốn đối ứng, nếu có);
c) Khả năng ứng dụng trực tiếp và tác động, tạo hiệu quả kinh tế hoặc giải quyết vấn đề xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
d) Phù hợp với yêu cầu nêu trong thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn, môi trường và pháp luật có liên quan;
e) Tổ chức đề xuất phải có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính và phương án tổ chức thực hiện khả thi;
4. Nhiệm vụ đổi mới công nghệ trong dự án:
Nhiệm vụ đổi mới công nghệ trong dự án phải bảo đảm tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc mô hình kinh doanh mới, hoặc có cải tiến đáng kể so với hiện có; kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế cụ thể và khả năng đưa vào ứng dụng; và phải có một trong các hoạt động sau:
a)Thay thế một phần hoặc toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ mới, tiên tiến hoặc công nghệ cao nhằm nâng cao hiệu suất, giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, sinh thái;
b)Làm chủ, nội địa hóa công nghệ cốt lõi hoặc quan trọng, giảm phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu; có khả năng nhân rộng trong ngành, lĩnh vực;
c)Có hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết hợp pháp về chuyển giao công nghệ; bên nhận chuyển giao công nghệ có phương án phù hợp để tiếp nhận, làm chủ và phát triển sản phẩm trên nền công nghệ được chuyển giao; trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ phải chứng minh theo quy định pháp luật.
5. Các khoản chi được hỗ trợ lãi xuất vay:
a) Mua sắm trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất để phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Chi hỗ trợ nhận chuyển giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu công nghệ (phí cấp phép, phí chuyển nhượng, phí đối với bí quyết công nghệ); kết quả nghiên cứu, giải pháp chuyển đổi số; mua thông tin về công nghệ, tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật, phần mềm hỗ trợ;
c) Chi hỗ trợ thuê, mua thiết bị kiểm tra, đo lường, kiểm soát chất lượng trong quá trình nâng cấp, hoàn thiện quy trình công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất, sản xuất thử nghiệm; chi sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật chất, trang thiết bị) phục vụ trực tiếp thực hiện dự án có nội dung sáng tạo công nghệ, tạo lập, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ;
d) Chi nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng phục vụ trực tiếp sản xuất thử nghiệm để hiệu chỉnh và hoàn thiện quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất (bao gồm cả sản xuất thử nghiệm loạt sản phẩm đầu tiên);
đ) Chi thuê chuyên gia tư vấn về chuyển giao công nghệ, đàm phán hợp đồng chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, năng suất, chất lượng, đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ; thiết kế kiểu dáng công nghiệp;
e) Chi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và ngoài nước về chuyển giao bí quyết công nghệ, tiếp nhận, vận hành và làm chủ công nghệ, năng suất, chất lượng, sở hữu trí tuệ; quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới;
g) Chi dịch vụ thuê ngoài để hỗ trợ ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, thực hiện nhiệm vụ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo; thuê phòng thí nghiệm hoặc cơ sở thử nghiệm;
f) Chi thiết kế công nghệ sản xuất, dây chuyền sản xuất; chuẩn hoá tài liệu kỹ thuật, công nghệ; tính toán thiết lập các thông số vận hành; thiết kế, chế tạo mẫu thử, khuôn mẫu, sản phẩm mới; thử nghiệm, kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm; hiệu chỉnh công nghệ, dây chuyền sản xuất mới;
h) Chi hỗ trợ thử nghiệm với sản phẩm xuất khẩu chủ lực của quốc gia do tổ chức thử nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế thực hiện; hỗ trợ chi phí chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy do cơ quan nhà nước chỉ định theo quy định của pháp luật; chi hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc tế; chi thử nghiệm, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế; chi áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; chi xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý mới, hệ thống truy xuất nguồn gốc, thực hành nông nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh và sản xuất thông minh; đăng ký lưu hành sản phẩm, hàng hoá;
i) Chi cho thử nghiệm, kiểm định, đánh giá chất lượng sản phẩm tham gia trong mua sắm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;
k) Chi hỗ trợ bằng hình thức cấp phiếu hỗ trợ tài chính để thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, thương mại hóa sản phẩm thông qua việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường và khuyến khích người dùng trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ mới.
6. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay
Doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay trong Nghị định Chính phủ 268/2025/NĐ-CP ( sau đây gọi tắt là Nghị định)
a) Đề nghị hỗ trợ lãi suất vay theo Mẫu số II.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định;
b) Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ lãi suất vay theo Mẫu số II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định , trong đó phải cung cấp đầy đủ thông tin để xác định rõ các nội dung ứng dụng công nghệ, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo của dự án, phương án đầu tư;
c) Hợp đồng cho vay đã ký kết giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kèm hồ sơ dự án, phương án đầu tư được tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay;
d) Văn bản cam kết cung cấp thông tin và thực hiện dự án, phương án đầu tư
Để lại một bình luận